“Giấy phép lái xe máy có thời hạn bao lâu?” là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những ai đang có nhu cầu thi sát hạch bằng lái xe. Trong bài viết này, hãy cùng Hà An giải đáp tất cả thắc mắc liên quan đến thời hạn sử dụng bằng lái xe máy nhé!
Mục lục nội dung
Toggle1. Giải đáp: Giấy phép lái xe máy có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, thời hạn của giấy phép lái xe máy được quy định như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có giới hạn thời gian sử dụng.
- Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn là 10 năm, tính từ ngày cấp.
- Thời hạn của giấy phép lái xe đã được ghi rõ trên chính giấy phép lái xe. Người lái xe cần lưu ý thời hạn của giấy phép lái xe để chủ động thực hiện thủ tục gia hạn hoặc đổi giấy khi hết hạn.
Như vậy:
- “Bằng lái xe máy có thời hạn hay không?”: Giấy phép lái xe máy có thời hạn, nhưng thời hạn này phụ thuộc vào hạng giấy phép lái xe.
- “Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?”: Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 được sử dụng vô thời hạn và không phải gia hạn. Giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Giấy phép hạng A2 cấp cho người lái điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và xe mô tô ba bánh. Giấy phép hạng A3 cấp cho người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và xe mô tô ba bánh trở lên.
- Giấy phép lái xe hạng A4 có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô.
Xem thêm: Tất tần tật thông tin về thời gian học bằng lái xe máy bao lâu?
2. Một số câu hỏi thường gặp khác về bằng lái xe máy
2.1 Điều kiện đi thi bằng lái xe máy là gì?
Để được cấp giấy phép lái xe, cá nhân phải tham gia kỳ thi bằng lái xe máy do Bộ Giao thông vận tải tổ chức, và đáp ứng các điều kiện và độ tuổi sau đây theo quy định:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang học tập, làm việc tại Việt Nam.
- Độ tuổi từ 18 trở lên để được thi bằng lái xe hạng A1, A2 (tính đến thời điểm dự sát hạch lái xe).
- Có sức khỏe đảm bảo theo quy định, nghĩa là không nằm trong các trường hợp theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
Xem thêm: Bằng lái xe máy là bằng gì? Các hạng bằng lái xe máy hiện nay
2.2 Có thể dùng giấy tờ nào khác thay thế được bằng lái xe máy không?
Theo Điều 58 của Luật giao thông đường bộ 2008, người điều khiển phương tiện cần có các giấy tờ sau khi tham gia giao thông: Đăng ký xe, giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới theo luật quy định, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, và giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe.
Pháp luật không quy định về việc sử dụng các loại giấy tờ khác để thay thế giấy phép lái xe. Do đó, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần bắt buộc mang theo giấy phép lái xe.
2.3 Không có bằng lái xe máy sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại điểm a khoản 5 và điểm b khoản 7 của Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người lái xe không sở hữu bằng lái xe máy cho các loại xe có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và tương tự (hạng A1) có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Người lái xe không sở hữu bằng lái xe máy cho xe hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, và xe mô tô ba bánh (hạng A2, A3) có thể bị xử phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc “Giấy phép lái xe máy có thời hạn bao lâu?”. Để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích khác về bằng lái xe máy, bạn đọc đừng quên truy cập Website của Hà An – trung tâm đào tạo học bằng lái xe máy uy tín tại Hà Nội nhé!