Xe oto nhập khẩu luôn được nhiều người yêu thích, trong đó có Việt Nam. Vì vậy, các loại thuế nhập khẩu xe oto cũng được quan tâm không kém. Biết được điều này, Trung tâm lái xe Hà An sẽ đưa ra thông tin chi tiết về các loại thuế nhập khẩu xe oto mới nhất năm 2021 để bạn tham khảo khi cần nhé!
Mục lục nội dung
Thuế nhập khẩu cho xe oto
Từ ngày 1/1/2018, trong hiệp định thương mại hàng hóa tại các nước ASEAN. Những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong ASEAN từ 40% trở lên thì thì thuế nhập khẩu sẽ bằng 0%. Điều kiện để đáp ứng điều kiện này từ nhà sản xuất:
- Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn
- Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài
- Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.
- Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất
- Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng
- Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018
Sau hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) vừa được thông qua. Ô tô nhập khẩu từ thị trường Châu Âu sang Việt Nam sẽ giảm về 0% trong 9 – 10 năm sau.
Thuế giá trị gia tăng cho xe oto
Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế Giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016 thì:
Thuế giá trị gia tăng = (giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) x thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Nếu ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế thì sẽ phải chịu thêm 10% thuế VAT. Theo quy định tại Điều 8 Luật thuế Giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Tại các hãng, hầu như đã cộng thuế VAT vào giá bán để người mua biết được chính xác giá tiền.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đây là loại thuế áp dụng với một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùng xã hội và điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 106/2016/QH13 đã sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Luật số 70/2014/QH13
Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt
TT | Loại xe | Mức thuế (%) |
1 | Xe oto dưới 9 chỗ trở xuống | |
Dung tích xi lanh 1.500 cm3 trở xuống | 35 | |
Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | |
Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
Dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
Dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
Dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
Dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên | 150 | |
2 | Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ | 15 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ | 10 |
4 | Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ) | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên | 25 | |
5 | Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
6 | Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
7 | Xe ô tô chạy bằng điện | |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
8 | Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | 75 |
Các loại thuế đi kèm khi lăn bánh là thuế bắt buộc để xe lăn bánh như:
- Phí trước bạ
- Phí đăng kiểm
- Phí bảo trì đường bộ
- Bảo hiểm vật chất xe
- Phí biển số
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự,…
Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Đây là các loại thuế nhập khẩu xe oto mới nhất năm 2021 mà Trung tâm lái xe Hà An đã tổng hợp cho bạn. Mong rằng bạn đã biết những thông tin cần thiết về thuế nhập khẩu.